yes8

Mức phí bảo hiểm ô tô VNI hiện nay ra sao?

05-10-2018

Bạn đang quan tâm về bảo hiểm ô tô VNI? Bạn đang thắc mắc mức phí bảo hiểm ô tô VNI hiện nay là bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cần thiết và chi tiết nhất giúp bạn giải đáp câu hỏi "Bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền"

 

Mức phí bảo hiểm ô tô

  Để giải đáp câu hỏi "Bảo hiểm ô tô bao nhiều tiền ?" hãy cùng tham khảo mức phí bảo hiểm ô tô theo từng loại dưới đưới đây:  

BẢO HIỂM THIỆT HẠI VẬT CHẤT XE Ô TÔ

 

I - Phạm vi Bảo hiểm

1. VNI chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ xe cơ giới những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được trong những trường hợp sau: 1.1 Đâm, va (bao gồm cả va chạm với vật thể khác ngoài xe cơ giới), lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào; 1.2 Hỏa hoạn, cháy, nổ; 1.3 Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên; 1.4 Mất toàn bộ xe do trộm, cướp. 2. Những rủi ro khác không nằm trong quy định loại trừ của điều 13 3. Ngoài số tiền bồi thường, Công ty cổ phần bảo hiểm Hàng không sẽ hoàn trả cho chủ xe cơ giới những chi phí cần thiết và hợp lý theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm để thực hiện các công việc theo yêu cầu và chỉ dẫn của VNI khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm các chi phí: 3.1 Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất phát sinh thêm; 3.2 Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất.    

>> Xem chi tiết  để biết cụ thể phạm vị bảo hiểm của loại này !

 

II - Số tiền bảo hiểm và giá trị bảo hiểm (Giá thị trường)

  1. Số tiền bảo hiểm là số tiền mà chủ xe cơ giới yêu cầu VNI bảo hiểm cho xe của mình và được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm.   2. Chủ xe cơ giới có thể thỏa thuận tham gia bảo hiểm bằng hoặc thấp hơn giá trị thị trường của xe.   3. VNI xác định giá trị của xe tham gia bảo hiểm theo cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam công bố. Nếu cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam không có giá trị xe cho loại xe có yêu cầu bảo hiểm thì xác định như sau:   3.1 Đối với xe mới (100%), giá trị của xe là giá bán xe do các hãng sản xuất trong nước công bố tại thị trường Việt Nam, hoặc giá xe nhập khẩu đã bao gồm tất cả các loại thuế theo quy định của Nhà nước.   3.2 Đối với xe ô tô đã qua sử dụng, giá trị của xe là giá xe mới (100%) nhân (x) tỷ lệ (%) tối thiểu chất lượng còn lại của xe. Đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng, giá trị của xe là giá xe mới (100%) nhân (x) với tỷ lệ (%) chất lượng còn lại được xác định trong tờ khai hải quan nhập khẩu.   a. Tỷ lệ (%) tối thiểu chất lượng còn lại của xe tham gia bảo hiểm được xác định như sau:   - Thời gian đã sử dụng từ 01 năm trở xuống: 100%; - Thời gian đã sử dụng từ trên 01 năm đến hết 03 năm: 85%; - Thời gian đã sử dụng từ trên 03 năm đến hết 06 năm: 70%; - Thời gian đã sử dụng từ trên 6 năm đến hết 10 năm: 55%; - Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 40%.   b. Thời gian đã sử dụng của xe được tính như sau:   Từ năm đăng ký lần đầu đến năm tham gia bảo hiểm (đối với xe sản xuất tại Việt Nam) hoặc số năm tính theo năm sản xuất đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng  

III - Biểu phí vật chất xe cơ giới (tối thiểu)

 

1. Biểu phí cơ bản (biểu phí năm)

 
Nội dung Tỷ lệ phí có bản (%)
Thời gian sử dụng xe Dưới 3 năm Từ 3 - dưới 6 năm Từ 6 - dưới 10 năm Từ 10 - 15 năm
Xe đầu kéo, đông lạnh, Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản 2,6 2,7 2,9 3,2
Rơ mooc 1 1,1 1,3 1,5
Xe KDVT nội tỉnh Xe KDVT hành khách liên tỉnh 2 2,1 2,3 2,5
Xe taxi, xe cho thuê tự lái 2,7 2,8 3,0 -
Xe KDVT hàng hóa 1,7 1,8 1,9 2,1
Xe kinh doanh chở người (còn lại) 1,6 1,7 1,8 2,0
Xe không kinh doanh, xe bus 1,5 1,6 1,7 1,9
  Ghi chú: - Trường hợp nhận bảo hiểm cho xe đã sử dụng trên 15 năm, VNI sẽ điều chỉnh về mức phí; phí bảo hiểm cho xe sử dụng trên 15 năm không thấp hơn phí bảo hiểm của xe sử dụng 15 năm. - Biểu phí trên chưa bao gồm các điều khoản bổ sung - Tổng phí xe tham gia bảo hiểm bổ sung không thấp hơn biểu phí cơ bản. - Xe hoạt động ngoài lãnh thổ VN: +50% phí bảo hiểm - Mất cắp bộ phận: +0,2% phí bảo hiểm - Lựa chọn cơ sở sửa chữa: +0,1% phí bảo hiểm từ năm thứ 3 trở đi - Không tính khấu hao: +0,1% phí bảo hiểm từ năm thứ 3 trở đi - Xe tập lái: +0,2% phí bảo hiểm - Thủy kích: +0,1% phí bảo hiểm - Phí cho điều khoản thuê xe trong thời gian sửa chữa: Không thấp hơn 600.000đ/năm - Xe lưu hành tạm thời: 1,5% tính theo số ngày tham gia BH - Xe tạm nhập tái xuất:        * Dưới 16 chỗ ngồi: 4% tính theo số ngày tham gia BH        * Từ 16 đến 25 chỗ ngồi: 3,5% tính theo số ngày tham gia BH        * Trên 25 chỗ ngồi: 3% tính theo số ngày tham gia BH - Thời gian sử dụng xe là thời gian tính từ năm đăng ký lần đầu (xe sản xuất trong nước) hoặc từ năm sản xuất ghi trên Đăng kiểm (đối với xe nhập khẩu) đến năm tham gia bảo hiểm tính theo năm. - Xe kinh doanh vận tải hành khách liên tỉnh là xe hoạt động trên tuyến đường mà điểm đi và đến là hai tỉnh/thành phố khác nhau và phải đi qua ít nhất 01 tỉnh/thành phố khác hoặc không đi qua ít nhất một tỉnh/thành phố khác nhưng khoảng cách giữa điểm đi và điểm đến (01 lượt) trên 100 km.  

>> Xem thêm: Các loại để xem có bao nhiêu loại nhé !

 

2. Biểu phí dài hạn:

  - Tham gia 2 năm liên tục đóng phí một lần: Phí bảo hiểm đóng bằng 180% phí bảo hiểm 1 năm. - Tham gia 3 năm liên tục đóng phí một lần: Phí bảo hiểm đóng bằng 260% phí bảo hiểm 1 năm. - Tham gia 4 năm liên tục đóng phí một lần: Phí bảo hiểm đóng bằng 340% phí bảo hiểm 1 năm. - Tham gia 5 năm liên tục đóng phí một lần: Phí bảo hiểm đóng bằng 420% phí bảo hiểm 1 năm.  

3. Biểu phí ngắn hạn:

 
Thời hạn bảo hiểm                           Phí bảo hiểm
Dưới 3 tháng Bằng 30% phí 01 năm
Trên 03 đến 06 tháng Bằng 60% phí 01 năm
Trên 06 đến 09 tháng Bằng 90% phí 01 năm
Trên 09 đến 12 tháng Bằng 100% phí 01 năm
 

>> Xem ngay: Hướng dẫn để tiết kiệm thời gian, công sức cũng như tài chính khi đang tìm mua bảo hiểm ô tô !

 

BH TỰ NGUYỆN & BẮT BUỘC TNDS CHỦ XE

 

bảo hiểm tự nguyện

 

Bảo hiểm TNDS bắt buộc/ tự nguyện của chủ xe

 

I - Phạm vi bồi thường thiệt hại

  1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra. 2. Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.  

II - Quyền lợi bảo hiểm

  Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau: 1. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn. 2. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn.  

III - Biểu phí bảo hiểm tự nguyện TNDS chủ xe cơ giới

  Trên cơ sở Mức trách nhiệm, phí bảo hiểm TNDS bắt buộc của Bộ Tài chính và nhu cầu của khách hàng tham gia bảo hiểm, VNI xây dựng các mức trách nhiệm bảo hiểm tự nguyện cao hơn mức bắt buộc như dưới đây. Mức trách nhiệm ở đây được hiểu là phần vượt quá mức trách nhiệm bắt buộc của Bộ Tài chính, phí bảo hiểm được tính bằng VNĐ, chưa bao gồm phí bắt buộc của Bộ Tài chính và thuế VAT. Biểu phí tự nguyện TNDS chủ xe cơ giới (MTN tính bằng VNĐ)  
TT LOẠI XE PHÍ BẢO HIỂM THEO MỨC TRÁCH NHIỆM (a/b) a- Về người: triệu đồng/người/vụ; b- Về tài sản: triệu đồng/vụ
Mức I 10/30 Mức II 20/30 Mức III 30/30 Mức III 30/50 Mức IV 50/50

I

Xe ôtô chở người không KDVT

1 Dưới 06 chỗ 142.000 200.000 255.000 305.000 425.000
2 Từ 6 đến 11 chỗ ngồi 275.000 410.000 525.000 625.000 875.000
3 Từ 12 đến 24 chỗ ngồi 453.000 655.000 843.000 1.025.000 1.405.000
4 Từ 25 chỗ ngồi trở lên 650.000 950.000 1.230.000 1.470.000 2.020.000
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng 325.000 470.000 615.000 735.000 1.025.000

II

Xe ôtô chở người KDVT

1 Dưới 06 chỗ theo đăng ký 229.000 407.000 513.000 670.000 855.000
2 7 chỗ ngồi theo đăng ký 364.000 570.000 792.000 880.000 1.190.000
3 8 chỗ ngồi theo đăng ký 403.000 640.000 909.000 990.000 1.350.000
4 9 chỗ ngồi theo đăng ký 425.000 700.000 969.000 1.075.000 1.490.000
5 10 – 11 chỗ ngồi theo đăng ký 476.000 780.000 1.116.000 1.190.000 1.650.000
6 12 – 14 chỗ ngồi theo đăng ký 640.000 912.000 1.353.000 1.400.000 1.950.000
7 15 chỗ ngồi theo đăng ký 728.000 1.120.000 1.599.000 1.710.000 2.410.000
8 16 – 23 chỗ ngồi theo đăng ký 742.000 1.190.000 1.810.000 1.878.000 2.550.000
9 24 chỗ ngồi theo đăng ký 1.069.000 1.590.000 2.286.000 2.418.000 3.390.000
10 Trên 25 chỗ ngồi theo đăng ký 1.087.000 +10.000x(số chỗ-25) 1.610.000 + 18.000 x (số chỗ-25) 2.316.000+27.000*(số chỗ ngồi -25) 2.450.000+30.000 (số chỗ ngồi -25) 3.430.000 +45.000*( số chỗ ngồi -25)

III

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

1 Dưới 3 tấn 245.000 355.000 465.000 555.000 775.000
2 Từ 3 đến 8 tấn 480.000 690.000 900.000 1.080.000 1.500.000
3 Trên 8 tấn đến 15 tấn 580.000 860.000 1.140.000 1.340.000 1.900.000
4 Trên 15 tấn 690.000 1.050.000 1.410.000 1.630.000 2.350.000

IV

Xe ô tô chuyên dùng

1 Xe cứu thương Tính bằng phí bảo hiểm của xe vừa chở người, vừa chở hàng
2 Xe chở tiền Tính bằng phí bảo hiểm của xe đến 5 chỗ ngồi quy định tại mục I
3 Xe chuyên dùng khác Tính bằng phí của xe cùng trọng tải tại mục III

V

Xe khác

1 Xe Taxi Tính phí bằng 150% phí bảo hiểm ô tô chở người kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi
2 Xe Đầu kéo rơ mooc Tính phí bằng 130% phí bảo hiểm của xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của đầu kéo rơ mooc là phí của cả đầu kéo và rơ mooc.
3 Xe buýt Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục I
4 Xe máy chuyên dùng Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục III
 

>> Xem thêm: là gì, nhận được quyền lợi khi mua bảo hiểm thủy kích !

 

BẢO HIỂM TAI NẠN LÁI PHỤ VÀ NGƯỜI NGỒI TRÊN XE

 

I - Đối tượng bảo hiểm

  Lái xe, Phụ xe và những người khác được chở trên xe (gọi chung là Người được bảo hiểm).  

II - Phạm vi bảo hiểm

  Thiệt hại về thân thể đối với lái xe và những người được chở trên xe. Những người này bị tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.  

III - Biểu phí (theo năm)

  Lưu ý: Phí bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe không tính thuế VAT  

1. Đối với chủ xe là người Việt Nam:

 
STT Số tiền bảo hiểm/người/vụ Tỷ lệ phí (% của số tiền bảo hiểm cho một người) (Đơn vị tính: %)
1 Tới 50.000.000 VNĐ 0,10
2 Trên 50.000.000 VNĐ đến 75.000.000 VNĐ 0,30
3 Trên 75.000.000 VNĐ đến 200.000.000 VNĐ 0,35
 

2. Đối với chủ xe là người nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

 
STT Số tiền bảo hiểm/người/vụ Tỷ lệ phí (% của số tiền bảo hiểm cho một người) (Đơn vị tính: %)
1 Từ 1,000.00USD đến 20,000.00 USD 0,10
2 Trên 20,000.00 USD đến 30,000.00 USD 0,15
3 Trên 30,000.00 USD đến 50,000.00 USD 0,30
  Mức trách nhiệm tối đa: - Mức trách nhiệm tối đa/ người/ vụ: Như quy định tại biểu phí trên - Mức trách nhiệm tối đa/ xe: Không vượt quá 400,000.00 USD/xe.  

BẢO HIỂM TNDS CỦA CHỦ XE ĐỐI VỚI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN TRÊN XE

 

bảo hiểm hàng hóa

 

I - Đối tượng và phạm vi BH

  Trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô đối với hàng hoá vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển giữa chủ xe và chủ hàng trong phạm vi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, VNI sẽ thanh toán cho Chủ xe số tiền mà Chủ xe phải bồi thường theo quy định của Bộ Luật Dân sự đối với những thiệt hại về hàng hoá vận chuyển trên xe cho Chủ hàng. Ngoài ra, VNI còn thanh toán cho chủ xe các chi phí cần thiết và hợp lý nhằm:
  • Ngăn ngừa, giảm nhẹ tổn thất cho hàng hoá.
  • Bảo quản, xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi hàng hóa trong quá trình vận chuyển do hậu quả của tai nạn.
  • Giám định tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
  • Trong mọi trường hợp, tổng số tiền bồi thường của VNI (bao gồm cả chi phí) không vượt quá mức trách nhiệm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

 

II - Nguyên tắc bồi thường

  Bồi thường theo mức trách nhiệm tham gia/tấn, trừ trường hợp tổn thất thực tế nhỏ hơn mức trách nhiệm tham gia/tấn.

 

III - Mức miễn thường có khấu trừ tối thiểu

  Trong mỗi vụ khiếu nại bồi thường thuộc trách nhiệm bảo hiểm, VNI áp dụng mức miễn thường có khấu trừ tối thiểu là 0,5% mức trách nhiệm bảo hiểm chủ xe đã tham gia nhưng không thấp hơn 500.000 VNĐ/vụ tổn thất.  

Mong rằng những thông tin chi tiết về mức phí bảo hiểm ô tô trên đã giúp bạn trả lời câu hỏi " Bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền " và hiểu hơn về tầm quan trọng của việc mua bảo hiểm cũng như đảm bảo an toàn cho chính bản thân mình. VNI luôn cung cấp các sản phẩm bảo hiểm ô tô g﷽iúp bạn yên tâm trên mọi cuộc hành trình.

{yes8}| {yes8}| {yes8 app}| {yes8 play}| {yes8 Vietnam}| {yes8 vn}| {đá gà yes8}| {yes8 online}| {yes8 game}| {yes8 casino}| {yes8 slot}| {yes8 24h}| {yes8 miễn phí}| {yes8}| {yes8 18+}| {yes8 casino}| {yes8 ewallet}| {yes8 online casino malaysia}| {yes8 login}| {yes8 slot game}| {yes8 porker}| {yes8 saba}| {yes8 sports}| {yes8 Sòng bài}| {yes8 Thể thao}| {yes8 Đá Gà / Đua Ngựa}| {yes8 Game Bài}| {yes8 Bắn cá}| {yes8 E-Sports}| {yes8 Xổ số}| {yes8 Khuyến mãi}| {yes8 Tải ứng dụng}| {yes8}| {Dịch vụ khách hàng yes8}| {yes72}| {yes152}| {yes8 app}| {yes8 play}| {yes8 Vietnam}| {yes8 vn}| {đá gà yes89}| {yes8 online}| {yes8 game}| {yes8 casino}| {yes8 slot}| {yes8 24h}| {yes8 miễn phí}| {yes8}| {yes8 18+}| {yes8 casino}| {yes8 ewallet}| {yes8 online casino malaysia}| {yes8 login}| {yes8 slot game}| {yes8 porker}| {yes8 saba}| {yes8 sports}| {yes8 Sòng bài}| {yes8 Thể thao}| {yes8 Đá Gà / Đua Ngựa}| {yes8 Game Bài}| {yes8 Bắn cá}| {yes8 E-Sports}| {yes8 Xổ số}| {yes8 Khuyến mãi}| {yes8 Tải ứng dụng}| {yes8}| {Dịch vụ khách hàng yes89}| {yes232}| {yes312}| {yes8 app}| {yes8 play}| {yes8 Vietnam}| {yes8 vn}| {đá gà yes90}| {yes8 online}| {yes8 game}| {yes8 casino}| {yes8 slot}| {yes8 24h}| {yes8 miễn phí}| {yes8}| {yes8 18+}| {yes8 casino}| {yes8 ewallet}| {yes8 online casino malaysia}| {yes8 login}| {yes8 slot game}| {yes8 porker}| {yes8 saba}| {yes8 sports}| {yes8 Sòng bài}| {yes8 Thể thao}| {yes8 Đá Gà / Đua Ngựa}| {yes8 Game Bài}| {yes8 Bắn cá}| {yes8 E-Sports}| {yes8 Xổ số}| {yes8 Khuyến mãi}| {yes8 Tải ứng dụng}| {yes8}| {Dịch vụ khách hàng yes90}| {yes392}| {yes472}| {yes8 app}| {yes8 play}| {yes8 Vietnam}| {yes8 vn}| {đá gà yes91}| {yes8 online}| {yes8 game}| {yes8 casino}| {yes8 slot}| {yes8 24h}| {yes8 miễn phí}| {yes8}| {yes8 18+}| {yes8 casino}| {yes8 ewallet}| {yes8 online casino malaysia}| {yes8 login}| {yes8 slot game}| {yes8 porker}| {yes8 saba}| {yes8 sports}| {yes8 Sòng bài}| {yes8 Thể thao}| {yes8 Đá Gà / Đua Ngựa}| {yes8 Game Bài}| {yes8 Bắn cá}| {yes8 E-Sports}| {yes8 Xổ số}| {yes8 Khuyến mãi}| {yes8 Tải ứng dụng}| {yes8}| {Dịch vụ khách hàng yes91}| {yes552}| {yes632}| {yes8 app}| {yes8 play}| {yes8 Vietnam}| {yes8 vn}| {đá gà yes92}| {yes8 online}| {yes8 game}| {yes8 casino}| {yes8 slot}| {yes8 24h}| {yes8 miễn phí}| {yes8}| {yes8 18+}| {yes8 casino}| {yes8 ewallet}| {yes8 online casino malaysia}| {yes8 login}| {yes8 slot game}| {yes8 porker}| {yes8 saba}| {yes8 sports}| {yes8 Sòng bài}| {yes8 Thể thao}| {yes8 Đá Gà / Đua Ngựa}| {yes8 Game Bài}| {yes8 Bắn cá}| {yes8 E-Sports}| {yes8 Xổ số}| {yes8 Khuyến mãi}| {yes8 Tải ứng dụng}| {yes8}|
{Dịch vụ khách hàng yes92}| {yes712}| {yes792}| {yes8 app}| {yes8 play}| {yes8 Vietnam}| {yes8 vn}| {đá gà yes93}| {yes8 online}| {yes8 game}| {yes8 casino}| {yes8 slot}| {yes8 24h}| {yes8 miễn phí}| {yes8}| {yes8 18+}| {yes8 casino}| {yes8 ewallet}| {yes8 online casino malaysia}| {yes8 login}| {yes8 slot game}| {yes8 porker}| {yes8 saba}| {yes8 sports}| {yes8 Sòng bài}| {yes8 Thể thao}| {yes8 Đá Gà / Đua Ngựa}| {yes8 Game Bài}| {yes8 Bắn cá}| {yes8 E-Sports}| {yes8 Xổ số}| {yes8 Khuyến mãi}| {yes8 Tải ứng dụng}| {yes8}| {Dịch vụ khách hàng yes93}| {yes872}| {yes952}| {yes8 app}| {yes8 play}| {yes8 Vietnam}| {yes8 vn}| {đá gà yes94}| {yes8 online}| {yes8 game}| {yes8 casino}|